PHƯƠNG HƯỚNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ PHÚ NHUẬN GIAI ĐOẠN 2016 - 2021
PHƯƠNG HƯỚNG
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ PHÚ NHUẬN
GIAI ĐOẠN 2016 - 2021
Mở đầu
Một nhà trường muốn phát triển bền vững cần phải xây dựng kế hoạch chiến lược để phát triển. Xây dựng kế hoạch chiến lược sẽ giúp cho nhà trường định hướng tổ chức các hoạt động nhằm đạt được mục tiêu trọng yếu đề ra. Kế hoạch chiến lược phát triển trường THCS Phú Nhuận giai đoạn 2016-2021 nhằm thực hiện chủ trương của Đảng, Nhà nước về giáo dục nhằm nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường, góp phần nâng cao chất lượng nguồn lực cho xã hội, đẩy nhanh công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
Để xây dựng và triển khai kế hoạch chiến lược phát triển một cách khoa học và đạt kết quả, cần thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Nghiên cứu lý luận về nghiệp vụ quản lý giáo dục nói chung và quản lý nhà trường nói riêng, đi sâu vào nghiên cứu các chức năng quản lý, kinh nghiệm thực tiễn.
2. Xác định những căn cứ pháp lý; phân tích những thuận lợi, khó khăn, kết quả đạt được trong những năm gần đây để rút ra những mặt mạnh và mặt yếu, cơ hội và thách thức.
3. Từ những căn cứ trên đề ra nhiệm vụ, đưa ra chỉ tiêu, đề ra giải pháp phù hợp với đơn vị, địa phương. Qua đó rút ra bài học kinh nghiệm để nâng cao hiệu quả quản lý trường học của hiệu trưởng trong những năm tiếp theo.
Phần thứ nhất
NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC
I. CĂN CỨ VÀO CÁC VĂN BẢN CHỈ ĐẠO:
- Chỉ thị số 40/CT-TW ngày 26/6/2006 của Ban Bí thư về xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục;
- Luật Giáo dục năm 2019;
- Điều lệ trường trung học cơ sở và trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGD&ĐT ngày 28/3/2011 của Bộ GD&ĐT;
- Điều lệ Hội thi giáo viên giỏi cấp học phổ thông và giáo dục thường xuyên ban hành kèm theo Thông tư số 21/2010/TT-BGD&ĐT ngày 20/7/2010 của Bộ GD&ĐT;
- Quy chế Công nhận trường THCS, THPT đạt chuẩn quốc gia ban hành kèm theo Thông tư số 06/2010/TT-BGDĐT ngày 06/02/2010 của Bộ GD-ĐT; Thông tư 47/2012/TT-BGD&ĐT ngày 07/12/2012 về Quy chế công nhận trường THCS, trường THPT, trường phổ thông có nhiều cấp học chuẩn quốc gia;
- Quy định về Quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 83/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/12/2008 của Bộ GD&ĐT;
- Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường THCS ban hành kèm theo Thông tư số 13/2012/TT-BGD&ĐT của Bộ GD&ĐT;
- Quy định Tiêu chuẩn, kiểm tra và đánh giá, công nhận phổ cập giáo dục THCS ban hành kèm theo Quyết định số 26/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/7/2001 của Bộ GD&ĐT;
- Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường trung học ban hành kèm theo Thông tư số 29/2009/TT-BGD&ĐT ngày 22/10/2009 của Bộ GD&ĐT;
- Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS, THPT ban hành kèm theo Thông tư số 30/2009/TT-BGD&ĐT ngày 22/10/2009 của Bộ GD&ĐT;
- Quy định về đạo đức nhà giáo ban hành kèm theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BGD&ĐT của Bộ GD&ĐT;
- Thông tư 19/2005/TT-BTC ngày 11/3/2005 của Bộ tài chính. Thông tư 03/2005/TT-BTC ngày 06/01/2005.
- Chỉ thị số 05-CT/TW, ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh, Cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, cuộc vận động “Hai không”, Chỉ thị số 40/2008/CT-BGD&ĐT ngày 22/7/2008 của Bộ GD&ĐT phát động phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực”; Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
II. CĂN CỨ VÀO TÌNH HÌNH ĐỊA PHƯƠNG:
1. Tình hình địa phương hiện nay:
Phú Nhuận là một xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn của huyện miền núi Lục Ngạn, cách trung tâm Huyện 25 km về hướng Đông bắc, có tổng diện tích tự nhiên là 2.547,09 ha, dân số toàn xã là 4565 nhân khẩu gồm 8 dân tộc Kinh, Tày, Nùng, Cao lan, Hoa, San chí, Dao, Sán dìu; giao thông đi lại khó khăn, cơ sở hạ tầng thấp kém; đời sống nhân dân còn gặp nhiều khó khăn, tỷ lệ hộ nghèo theo tiêu chí mới năm 2016 trên 50%, trình độ dân trí còn ở mức thấp và không đồng đều giữa các thôn bản.
- Về hệ thống chính trị Đảng uỷ, HĐND, UBND, MTTQ, các ban ngành, đoàn thể từ thôn tới xã hoạt động khá hiệu quả, liên tục từ 2011 đến nay Đảng bộ, chính quyền, MTTQ các đoàn thể luôn đạt trong sạch vững mạnh. Đảng bộ có 13 chi bộ với tổng số 107 đảng viên; trong đó 10 chi bộ nông thôn có 70 đảng viên; số lượng trưởng thôn là đảng viên 2/18 = 11%; phó thôn là đảng viên 6/18 = 33,3% ; và 3 chi bộ trường học có 38 đảng viên; Nhìn chung trình độ của cán bộ, Đảng viên trong toàn xã (nhất là đảng viên ở các chi bộ nông thôn) còn ở mức thấp và không đồng đều giữa các chi bộ.
- Số chi bộ nông thôn đăng ký đạt trong sạch vững mạnh năm 2016 là 10 chi bộ, chiếm 100%.
- Về kinh tế - xã hội xã trong giai đoạn 2011-2015, kinh tế – xã hội phát triển khá ổn định, hàng năm tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các ngành đạt ≈ 10%, năm 2015 giá trị 215,06 tỷ đồng, đạt 95% KH.
- Về văn hoá, y tế, giáo dục: Nhân dân đã thực hiện nếp sống văn hoá mới, phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở các thôn bản được quan tâm chú trọng, chống lãng phí trong ma chay, cưới hỏi; các thôn đều có nhà văn hoá. Tuy nhiên các hủ tục lạc hậu, các tệ nạn xã hội vẫn còn. Công tác chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân ngày càng được tăng cường. Trạm y tế đã đạt chuẩn quốc gia. Sự nghiệp giáo dục có nhiều tiến bộ. Các trường trong xã đều đạt chuẩn quốc gia.
Về an ninh trật tự: An ninh trật tự tốt, cuộc sống của người dân được đảm bảo.
2. Thuận lợi, khó khăn:
a. Thuận lợi:
- Các cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương quan tâm tới sự nghiệp giáo dục, ưu tiên đầu tư cho giáo dục.
- Nhân dân đoàn kết, ngày càng quan tâm đến giáo dục, tạo điều kiện thuận lợi để học sinh học tập tốt.
- Là xã vùng cao có diện tích lớn, dân số đông song học sinh ngoan nên thuận lợi cho công tác quản lý.
b. Khó khăn:
Thuộc địa bàn vùng cao đặc biệt khó khăn tỉ lệ hộ nghèo và cận nghèo cao chiếm trên 50% , người dân tộc chiếm trên 70%, phong trào học tập của xã chưa phát triển, nhiều phụ huynh học sinh chưa quan tâm, đi làm ăn xa còn phó mặc việc giáo dục con em mình cho nhà trường.
III. CĂN CỨ TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG:
1. Tình hình nhà trường hiện nay:
- Nhà trường luôn được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, sự chỉ đạo sát sao của phòng GD&ĐT Lục Ngạn, sự quan tâm của chính quyền địa phương, sự phối hợp của các ban ngành đoàn thể, sự đồng tình ủng hộ của phụ huynh học sinh và nhân dân địa phương;
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên trẻ, khỏe, nhiệt tình, yêu nghề, làm việc có trách nhiệm, hiệu quả, gắn bó với nhà trường, chất lượng chuyên môn nghiệp vụ sư phạm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục; nội bộ đoàn kết, nhất trí cao trong công việc. Đây là động lực mạnh mẽ để thúc đẩy hoạt động chuyên môn cũng như phong trào giáo dục phát triển;
- Tỉ lệ học sinh có đạo đức ngoan lễ phép đạt tỉ lệ cao, học sinh thực hiện chuyên cần tốt; đa số các em học sinh có ý thức vươn lên trong học tập nên thuận lợi cho công tác giáo dục đạo đức học sinh của nhà trường;
- Trong những năm gần đây cơ sở vật chất nhà trường khang trang, đổi mới. Nhà trường có tổng diện tích khuôn viên là 11.071,5m2. Trường có 9 phòng học kiên cố đáp ứng cho việc dạy và học hai ca, có văn phòng, phòng truyền thống, phòng thư viện, các phòng chức năng: Lý, Hoá, Sinh và Tin. Trường có đầy đủ cổng, biển trường và hệ thống vành lao đảm bảo an toàn. 80% diện tích sân trường được lát gạch và đổ bê tông, khuôn viên nhà trường luôn đảm bảo Xanh- Sạch- Đẹp. Chất lượng giáo dục ngày càng được nâng lên. Trường được công nhận đạt chuẩn quốc gia năm 2015
a. Tình hình đội ngũ năm học 2016-2017:
- Hội đồng nhà trường có 30 người, trong đó: 02 CBQL; 24 GV; 4 NV
- Về trình độ chuyên môn: Đại học 17; Cao đẳng: 11; Trung cấp: 2
- Giáo viên giỏi cấp tỉnh vòng 1: 01 giáo viên; cấp huyện: 09 giáo viên
- Ban giám hiệu quản lý, chỉ đạo chặt chẽ các hoạt động chuyên môn, nền nếp, kỉ cương, chất lượng dạy và học tiến bộ.
b. Các tổ chức Đảng và đoàn thể:
- Chi bộ Đảng có 13 đảng viên.
- Công đoàn có 30 đoàn viên.
- Đoàn TNCS HCM: 11 đoàn viên.
- Đội thiếu niên TPHCM: toàn trường có 317 HS (Khối 6: 69 HS; Khối 7: 82 HS; Khối 8: 77 HS; Khối 9: 89 HS)
c. Các hội đồng và các ban chỉ đạo:
Nhà trường có đủ hội đồng và các ban theo điều lệ trường trung học:
1. Hội đồng trường.
2. Hội đồng thi đua khen thưởng và kỉ luật.
3. Ban đại diện cha mẹ học sinh.
4. Các ban chỉ đạo: Ban giáo dục đức dục, trí dục, Ban chỉ đạo thực hiện các cuộc vận động và các phong trào thi đua…
d. Cơ sở vật chất:
Cơ sở vật chất của trường đang từng bước được bổ sung, bố trí khoa học đảm bảo đáp ứng trường chuẩn quốc gia. Nhà trường có diện tích khuôn viên thoáng mát đảm bảo luôn Xanh - Sạch - Đẹp.
e. Các câu lạc bộ văn hoá, VN-TDTT:
Các câu lạc bộ văn hoá, VN-TDTT: Cầu lông, bóng bàn, bóng đá được thành lập, hoạt động thường xuyên, tạo không khí vui tươi phấn khởi trong trường.
2. Thuận lợi, khó khăn:
2.1. Thuận lợi:
- Cơ sở vật chất nhà trường tiếp tục được đầu tư xây dựng đáp ứng tối thiểu cho viÖc n©ng cao chÊt lîng d¹y vµ häc của trường chuẩn Quốc gia. Công tác xã hội hoá giáo dục được đẩy mạnh, huy động các nguồn lực xây dựng cơ sở vật chất; sự phối hợp giữa ba môi trường: Nhà trường - Gia đình - Xã hội trong giáo dục học sinh thường xuyên và có hiệu quả.
- Đội ngũ cán bộ giáo viên nhà trường có phẩm chất đạo đức và lối sống tác phong tốt; chuẩn về trình độ, vững vàng về phương pháp; trẻ, nhiệt tình làm việc có kỷ cương, nề nếp, trách nhiệm và hiệu quả; đáp ứng được yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông; đội ngũ nhiều năm ổn định.
- Học sinh ngoan lễ phép, có ý thức học tập tốt. Chất lượng giáo dục toàn diện ổn định và từng bước được nâng cao, cập với chất lượng đại trà của huyện.
- §îc sù quan t©m cña c¸c cÊp l·nh ®¹o ®Þa ph¬ng, c¸c bËc phô huynh häc sinh.
2.2. Khó khăn:
- Cơ sở vật chất của trường tuy đã đủ theo tiêu chuẩn của trường chuẩn quốc gia, song mới chỉ ở mức tối thiểu, còn thiếu so với yêu cầu nâng cao chất lượng như phòng học thêm, phòng bồi dưỡng, phụ đạo, đồ dùng, thiết bị giáo dục được cấp đã từ lâu đến nay sử dụng đã hết, không còn độ chính xác, sân chơi, bãi tập của học sinh chưa đảm bảo đúng quy cách.
- Giáo viên trẻ nhiệt tình, có kiến thức song kinh nghiệm giảng dạy còn hạn chế, một số giáo viên chưa tâm huyết với nghề.
- TØ lÖ häc sinh d©n téc thiÓu sè chiÕm kh¸ ®«ng kho¶ng 93,7%, nhận thức của các em chậm nên ¶nh hëng kh«ng nhá tíi viÖc n©ng cao chÊt lîng gi¸o dôc.
IV. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG 3 NĂM HỌC: (2013-2014, 2014-2015, 2015-2016)
1. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên:
a. Trình độ chuyên môn:
Năm học | TSCBGV | BGH | Giáo viên | Nhân viên | ||||||||||
TS | ĐH | CĐ | TS | Th.s | ĐH | CĐ | TC | TS | Th.s | ĐH | CĐ | TC | ||
2013-2014 | 29 | 2 | 2 | 0 | 22 | 0 | 12 | 10 | 0 | 5 | 0 | 2 | 1 | 2 |
2014-2015 | 28 | 2 | 2 | 0 | 22 | 0 | 15 | 7 | 0 | 4 | 0 | 2 | 0 | 2 |
2015-2016 | 27 | 2 | 2 | 0 | 21 | 0 | 14 | 6 | 1 | 4 | 0 | 2 | 0 | 2 |
b. Năng lực giáo viên và giáo viên giỏi:
Năm học | Tổng số giáo viên | Giáo viên giỏi | Xếp loại năng lực | ||||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp trường | Giỏi | Khá | Tb | ||
2013-2014 | 22 | 0 | 5 | 8 | 5 | 10 | 7 |
2014-2015 | 22 | 0 | 1 | 4 | 4 | 11 | 7 |
2015-2016 | 21 | 0 | 1 | 4 | 5 | 10 | 6 |
c. Xếp loại thi đua:
Năm học | TS | Cán bộ quản lý | Giáo viên | Nhân viên | |||||||||
TS | Xếp loại | TS | Xếp loại | TS | Xếp loại | ||||||||
Tốt | Khá | Tb | Tốt | Khá | Tb | Tốt | Khá | Tb | |||||
2013-2014 | 29 | 2 | 2 | 0 | 0 | 22 | 4 | 12 | 6 | 5 | 0 | 2 | 3 |
2014-2015 | 28 | 2 | 2 | 0 | 0 | 22 | 4 | 11 | 7 | 4 | 1 | 2 | 1 |
2015-2016 | 27 | 2 | 2 | 0 | 0 | 21 | 5 | 12 | 4 | 4 | 1 | 2 | 1 |
2. Kết quả duy trì sĩ số và học tập của học sinh:
a. Duy trì sĩ số: Công tác duy trì sĩ số của trường tốt. Hàng năm duy trì sĩ số đều đạt từ 99% trở lên.
b. Hạnh kiểm:
Năm học | TSHS | Tốt | Khá | Tb | Yếu | Ghi chú | ||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |||
2013-2014 | 345 | 227 | 65.8 | 103 | 29.9 | 15 | 4.3 | 0 | 0.0 |
|
2014-2015 | 341 | 224 | 65.7 | 107 | 31.4 | 10 | 2.9 | 0 | 0.0 |
|
2015-2016 | 329 | 217 | 66.0 | 103 | 31.3 | 9 | 2.7 | 0 | 0.0 |
|
c. Học lực:
Năm học | TSHS | Giỏi | Khá | T.bình | Yếu | Kém | |||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||
2013-2014 | 345 | 16 | 4.6 | 143 | 41.4 | 175 | 50.7 | 11 | 3.2 | 0 | 0.0 |
2014-2015 | 341 | 15 | 4.4 | 145 | 42.5 | 175 | 51.3 | 6 | 1.8 | 0 | 0.0 |
2015-2016 | 329 | 21 | 6.4 | 140 | 42.6 | 156 | 47.4 | 12 | 3.6 | 0 | 0.0 |
d. Chất lượng mũi nhọn:
Năm học | TSHS | Cấp | Văn hoá | TDTT | Tin | Casiso | Giải toán và giải tiếng Anh trên mạng | Ghi chú |
2013-2014 | 345 | Tỉnh | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
Huyện | 3 | 1 | 2 |
| 1 | |||
2014-2015 | 341 | Tỉnh | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 |
|
Huyện | 4 | 5 | 2 |
| 1 | |||
2015-2016 | 329 | Tỉnh | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
Huyện | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
e. Tốt nghiệp THCS và kết quả thi vào lớp 10 THPT:
Năm học | TSHS | Số HS dự xét TN | Số HS được công nhận TN | Chất lượng TN THCS | Điểm TB 3 môn Thi vào lớp 10 | ||
Giỏi | Khá | TB | |||||
2013-2014 | 81 | 81 | 77 | 4 | 33 | 40 | 3.9 (21/33) |
2014-2015 | 92 | 92 | 90 | 5 | 35 | 50 | 4.36(16/33) |
2015-2016 | 80 | 80 | 79 | 6 | 25 | 48 | 4.64(18/33) |
3. Cơ sở vật chất, tài chính:
Năm học | Tổng số lớp | Số phòng học | Các phòng chức năng | |||||||||||||
BGH | Hội đồng | TBĐD | Y tế | Tổ CM | Đoàn đội | Công đoàn | Thư viện | TH Tin | TH Hóa | TH Sinh | TH Lý | Nghe nhìn | Khác | |||
2013-2014 | 12 | 12 | 2 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2014-2015 | 12 | 12 | 2 | 2 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2015-2016 | 12 | 12 | 2 | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 |
Diện tích nhà trường là 11.071,5m2. Sân chơi bãi tập rộng trên 1000 m2. Các phòng học, phòng bộ môn được thiết kế theo chuẩn. Nhà để xe, công trình vệ sinh cho cán bộ giáo viên và học sinh đáp ứng yêu cầu.
4. Một số danh hiệu đạt được trong 3 năm học vừa qua:
Năm học | 2013 - 2014 | 2014 - 2015 | 2015 - 2016 |
Nhà trường | Xếp loại Khá | Xếp loại Khá | Xếp loại Khá |
Chi bộ | Trong sạch VM | Trong sạch VM | Trong sạch VM |
Công đoàn | Vững mạnh | Khá | Khá |
Liên đội | Vững mạnh | Khá | Khá |
V. ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU:
Trong bối cảnh kinh tế - xã hội hiện nay, nhà trường có nhiều thay đổi trong những năm qua. Trường THCS Phú Nhuận có những điểm mạnh, điểm yếu cơ bản sau đây:
1. Điểm mạnh:
- Nhà trường tiếp tục được Đảng, Nhà nước đầu tư xây dựng để có cơ sở vật chất ngày càng hoàn thiện, đầy đủ, từng bước đáp ứng yêu cầu đổi mới và
phát triển.
- Chi bộ Đảng luôn thể hiện vai trò là hạt nhân lãnh đạo, đưa ra chủ trương, chiến lược phù hợp, hàng năm đều đạt Chi bộ trong sạch vững mạnh.
- Nhà trường giữ vững nền nếp, kỉ cương, đẩy mạnh được phong trào thi đua dạy tốt, học tốt, kết quả năm học vừa qua có những tiến bộ, đặc biệt là chất lượng đại trà và điểm thi vào lớp 10.
- Đội ngũ giáo viên có phẩm chất tốt, trình độ chuyên môn đạt chuẩn, đã xây dựng được nhân tố điển hình.
- Công đoàn luôn thực hiện tốt chức năng, động viên khuyến khích đoàn viên kịp thời, hiệu quả, góp phần cùng nhà trường xây dựng đội ngũ đoàn kết, thống nhất.
- Đoàn thanh niên, Đội thiếu niên luôn phát huy vai trò tiên phong, chủ động với chức năng, nhiệm vụ, phối hợp cùng với nhà trường, công đoàn tổ chức được các đợt thi đua trong suốt năm học.
2. Điểm yếu:
- Công tác quản lý và điều hành chưa khoa học, chưa phát huy tối đa nguồn nhân lực hiện có của nhà trường.
- Trình độ, kinh nghiệm công tác của một bộ phận giáo viên chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới, một số cán bộ, giáo viên chưa tâm huyết với nghề.
- Trong quản lý, công tác phân công, bố trí, sắp xếp đội ngũ đôi khi chưa thật khoa học.
- Hoạt động Đoàn, Đội mới chỉ chú trọng các hoạt động bề nổi, thời vụ, chưa thực sự đi vào chiều sâu, chưa đi sâu vào hoạt động nâng cao chất lượng chuyên môn nên chưa tạo được bước đột phá lớn.
- Chất lượng học sinh giỏi các môn văn hóa còn thấp, tỉ lệ đạt giáo viên giỏi các cấp chưa cao.
VI. THỜI CƠ VÀ THÁCH THỨC:
1. Thời cơ:
- Đảng và Nhà nước luôn quan tâm tới sự nghiệp giáo dục, coi giáo dục là quốc sách hàng đầu.
- Huyện uỷ, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, các phòng ban và đoàn thể của huyện, các cấp ủy Đảng và chính quyền địa phương hết sức quan tâm và đầu tư cho sự nghiệp giáo dục của nhà trường.
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên trẻ được đào tạo cơ bản, có năng lực chuyên môn và kỹ năng sự phạm, thích ứng nhanh với yêu cầu đổi mới trong giáo dục.
- Dân trí ngày càng cao, nhận thức của nhân dân về tầm quan trọng của học vấn chuyển biến nhanh. Nhu cầu nâng cao chất lượng giáo dục là rất lớn và ngày càng tăng.
- Kiểm định chất lượng và công khai chất lượng cơ sở giáo dục là cơ hội để nhà trường khẳng định và phát triển.
2. Thách thức:
- Giáo dục phải có những đổi mới mạnh mẽ, cơ bản và sâu sắc mới có thể đáp ứng được yêu cầu của thời đại và đất nước trong thời gian tới.
- Yêu cầu, đòi hỏi về chất lượng giáo dục ngày càng cao.
- Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên có phẩm chất đạo đức tốt, lối sống giản dị trong sáng, trình độ năng lực chuyên môn vững vàng đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Ngày nay khoa học kĩ thuật phát triển nhanh, nhiều phương tiện hiện đại hỗ trợ công tác quản lý và dạy học, đòi hỏi khả năng sử dụng phương tiện hỗ trợ dạy học hiện đại, khả năng sáng tạo của cán bộ, giáo viên, nhân viên là rất cao.
- Chất lượng giảng dạy và giáo dục của nhà trường trong những năm qua ở mức trung bình so với mặt bằng chung của huyện.
- Kinh tế của xã chưa phát triển, do vậy đầu tư cho giáo dục hạn chế. Một bộ phận nhân dân đi làm ăn xa nên không thường xuyên quan tâm tới học tập của con cái.
- Mặt trái của cơ chế thị trường tác động không nhỏ đến tư tưởng, đạo đức giáo viên, nhân viên và các em học sinh.
Phần thứ hai:
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN TRƯỜNG THCS PHÚ NHUẬN GIAI ĐOẠN 2016 - 2021
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung:
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên có phẩm chất đạo đức trong sáng, mẫu mực; có trình độ, năng lực chuyên môn vững chắc tâm huyết với nghề; sẵn sàng tiếp thu, đổi mới, thích ứng cao.
- Học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản khác hình thành nhân cách con người Việt Nam XHCN, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên THPT hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Cơ sở vật chất của trường ngày càng khang trang, sạch đẹp, đáp ứng yêu cầu phát triển toàn diện học sinh. Phấn đấu tăng cường cơ sở vật chất đáp ứng nhu cầu của trường chuẩn Quốc gia.
- Xây dựng trường THCS Phú Nhuận có uy tín về chất lượng giáo dục, giữ vững, nâng cao hơn nữa các tiêu chí trường chuẩn quốc gia.
2. Mục tiêu cụ thể
Căn cứ vào tiêu chuẩn của trường chuẩn quốc gia, các mục tiêu cụ thể của trường cần đạt là:
a. Tổ chức nhà trường
* Lớp học và sĩ số học sinh:
Tuyển sinh toàn bộ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học vào học lớp 6 và duy trì tốt sĩ số,cụ thể:
Năm học | Số HS | Số lớp | Khối 6 | Khối 7 | Khối 8 | Khối 9 | ||||
Số HS | Số lớp | Số HS | Số lớp | Số HS | Số lớp | Số HS | Số lớp | |||
2016-2017 | 317 | 12 | 69 | 3 | 82 | 3 | 77 | 3 | 89 | 3 |
2017-2018 | 296 | 12 | 68 | 3 | 69 | 3 | 82 | 3 | 77 | 3 |
2018-2019 | 285 | 12 | 68 | 3 | 68 | 3 | 69 | 3 | 82 | 3 |
2019-2020 | 287 | 12 | 82 | 3 | 68 | 3 | 68 | 3 | 69 | 3 |
2020-2021 | 298 | 12 | 80 | 3 | 82 | 3 | 68 | 3 | 68 | 3 |
* Tổ chuyên môn:
- Thành lập đủ 2 tổ chuyên môn đó là tổ KHXH và tổ KHTN. Mỗi tổ có 01 đồng chí tổ trưởng và 02 đồng chí tổ phó.
- Hàng năm các tổ chuyên môn hoạt động có chất lượng và hiệu quả, thực hiện tốt các kế hoạch của nhà trường đề ra.
* Tổ văn phòng:
Có đủ nhân viên đảm nhiệm: Kế toán, y tế học đường, văn thư, thư viện, thiết bị đồ dùng, nhân viên kỹ thuật. Tổ có 01 tổ trưởng và 01 tổ phó.
* Các hội đồng và các ban
- Thành lập đầy đủ của các hội đồng, các ban theo điều lệ trường phổ thông quy định. Các hội đồng, các ban hoạt động thường xuyên, hiệu quả. Cụ thể: Hội đồng trường; Hội đồng thi đua khen thưởng và kỉ luật; Ban đại diện cha mẹ học sinh; các ban chỉ đạo thực hiện các cuộc vận động, phong trào thi đua và một số ban khác theo yêu cầu thực tế từng năm.
* Nhà trường và các tổ chức Đảng, các đoàn thể
Tiếp tục củng cố và kiện toàn bộ máy hoạt động của nhà trường, Đảng và các đoàn thể: Chi bộ Đảng; Công đoàn; Đoàn TNCS HCM; Đội thiếu niên TPHCM.
Các danh hiệu phấn đấu:
Nội dung | Năm học 2016-2017 | Năm học 2017-2018 | Năm học 2018-2019 | Năm học 2019-2020 | Năm học 2020-2021 |
Chi bộ | TSVM | TSVM | TSVM | TSVM | TSVM |
Nhà trường | Tiên tiến | Tiên tiến | Tiên tiến | TTXS | TTXS |
Công đoàn | VM | VM | VM | VMXS | VMXS |
Chi đoàn | VM | VM | VMXS | VMXS | VMXS |
Liên đội | VM | VM | VMXS | VMXS | VMXS |
b. Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên:
- Có đủ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cơ cấu giáo viên hợp lý. Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý theo chuẩn hiệu trưởng, giáo viên theo chuẩn giáo viên và nhân viên theo tiêu chuẩn xếp loại nhân viên.
- Đội ngũ phải đạt các tiêu chí cơ bản: Có phẩm chất đạo đức tốt, yêu nghề, trình độ chuyên môn giỏi, tư duy đổi mới, tự chủ và tự chịu trách nhiệm.
* Phát triển đội ngũ giai đoạn 2016-2021:
Năm học |
TS | CBQL |
NV | Giáo viên | |||||||||||||
Toán | Lí | Hoá | Sinh | Văn | Sử | Địa | NN | TD | Nhạc | Hoạ | Tin | CN | GDCD | ||||
2016-2017 | 30 | 2 | 4 | 4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 2 | 1 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
2017-2018 | 32 | 2 | 4 | 4 | 1 | 1 | 3 | 4 | 2 | 1 | 3 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
2018-2019 | 32 | 2 | 4 | 4 | 1 | 1 | 3 | 4 | 2 | 1 | 3 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
2019-2020 | 32 | 2 | 4 | 4 | 1 | 1 | 3 | 4 | 2 | 1 | 3 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
2020-2021 | 32 | 2 | 4 | 4 | 1 | 1 | 3 | 4 | 2 | 1 | 3 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
*Kết quả thi đua hàng năm:
- 100% CBQL được xếp tốt.
- 100% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp từ khá trở lên.
- 100% nhân viên được xếp loại từ trung bình trở lên.
- 65% - 70% Lao động tiên tiến.
- Giáo viên giỏi cấp trường từ 7 đến 12 đồng chí.
- Giáo viên giỏi cấp huyện từ 5 đến 10 đồng chí.
- Giáo viên giỏi cấp tỉnh từ 1 đến 2 đồng chí.
- Chiến sĩ thi đua từ 1 đến 2 đồng chí.
c. Chất lượng giáo dục
Đảm bảo các tiêu chí của trường chuẩn quốc gia. Cụ thể:
Nội dung | Năm học | |||||
2016-2017 | 2017-2018 | 2018-2019 | 2019-2020 | 2020-2021 | ||
Phát triển GD | Tổng số HS | 317 | 296 | 284 | 287 | 298 |
Tỷ lệ bỏ học % | < 1 | < 1 | < 1 | < 1 | < 1 | |
Tỷ lệ lưu ban % | < 3 | < 3 | < 2,5 | < 2,5 | <2 | |
Hạnh kiểm (%) | Tốt, Khá | > 97 | > 97 | > 97 | > 97 | > 97 |
TB | < 3 | < 3 | < 3 | < 3 | < 3 | |
Yếu | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
Học lực (%) | Giỏi | 6,5 | 6,6 | 6,7 | 6,9 | 7,0 |
Khá | 40,2 | 41,4 | 42 | 42,3 | 43 | |
TB | 49 | 48 | 47,4 | 47 | 46,4 | |
Yếu | 4,3 | 4,0 | 3.9 | 3,8 | 3,6 | |
Kém | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
Số HSG cấp huyện (Văn hóa) | 8 | 10 | 13 | 15 | 18 | |
Số HSG cấp tỉnh (Văn hóa) | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 | |
Tỉ lệ tốt nghiệp % | > 98 | > 98 | > 98 | > 98 | > 98 | |
Điểm TB thi vào lớp 10 | 4,8 | 5,0 | 5,2 | 5,3 | 5,5 |
Tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập bậc THCS, phấn đấu tỷ lệ trẻ trong độ tuổi từ 15 - 18 tuổi tốt nghiệp THCS đạt trên 90%.
d. Cơ sở vật chất và trang thiết bị:
- Khuôn viên nhà trường: Củng cố, xây dựng khuôn viên nhà trường đảm bảo xanh- sạch - đẹp, các khu trong nhà trường được bố trí khoa học, hợp lý.
- Cơ cấu các khối công trình trong trường gồm:
+ Khu phòng học, phòng thực hành bộ môn: Tham mưu với xã xây thêm phòng học, phòng học môn nhạc, phòng chức năng. Phòng học, bàn ghế, bảng đầy đủ, đúng quy cách hiện hành.
+ Khu phục vụ học tập: Tiếp tục bổ sung trang bị phòng thư viện, biểu bảng cho phòng truyền thống, biểu bảng cho lớp học.
+ Khu văn phòng: Tiếp tục trang bị bổ sung màn chiếu, trang thiết bị làm việc của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, văn phòng, tổ bộ môn, công đoàn…
+ Khu vệ sinh và hệ thống cấp thoát nước: Hệ thống cấp nước sạch tiện lợi, đủ nhu cầu, đảm bảo vệ sinh, không ô nhiễm môi trường.
+ Tăng cường cơ sở vật chất đáp ứng nhu cầu để học một ca.
+ Quy hoạch làm mới khu sân chơi bãi tập theo đúng tiêu chuẩn.
đ. Công tác xã hội hoá giáo dục:
- Tham mưu với cấp uỷ Đảng và chính quyền địa phương đề ra được chủ trương, chính sách về công tác XHHGD.
- Thành lập Ban đại diện cha mẹ học sinh, Hội khuyến học. Phấn đấu 100% các thôn, các dòng họ đều có quỹ khuyến học.
- Huy động tối đa vật lực, trí lực của toàn xã hội cùng tham gia các hoạt động giáo dục của nhà trường.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Nâng cao chất lượng dạy và học:
* Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học:
- Tích cực tham mưu, đề xuất với lãnh đạo cấp trên tăng cường xây dựng CSVC theo hướng chuẩn hóa, đáp ứng yêu cầu của trường chuẩn Quốc gia..
- Sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước kết hợp với các nguồn huy động hợp pháp khác từ công tác xã hội hóa giáo dục tăng cường sửa chữa, mua sắm trang thiết bị đồ dùng phục vụ dạy học, cải tiến sắp xếp phòng thí nghiệm thực hành, bổ sung sách giáo khoa, tài liệu tham khảo phục vụ dạy học.
- Quản lý khai thác, sử dụng tích cực, hiệu quả cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học hiện có để đảm bảo việc dạy học có chất lượng.
- Tổ chức kiểm tra, rà soát thực trạng thiết bị dạy học, có kế hoạch sửa chữa và mua sắm bổ sung kịp thời theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu.
- Quản lý tốt tài sản trong các phòng đồ dùng, thực hành, thư viện. Cập nhật hồ sơ quản lý theo dõi thường xuyên.
*Đội ngũ:
- Tạo điều kiện để giáo viên đi học nâng cao trình độ, tự bồi dưỡng trau dồi kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ. Khuyến khích, động viên giáo viên tham gia nghiên cứu khoa học theo các chuyên đề, đề tài phục vụ thiết thực cho việc nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục.
- Phân công, giao nhiệm vụ cho CBGV đúng người, đúng việc phù hợp với năng lực, sở trường và chuyên môn đào tạo.
- Thường xuyên bồi dưỡng tư tưởng chính trị, chấn chỉnh lối sống, nghề nghiệp, lòng yêu nghề mến trẻ để nâng cao lý tưởng nghề nghiệp cho giáo viên.
- Động viên và khen thưởng kịp thời giáo viên có thành tích đạt được.
- Quan tâm nắm bắt tâm tư nguyện vọng, chia sẻ khó khăn với CBGV để họ yên tâm công tác và cống hiến cho giáo dục.
- Đánh giá xếp loại thi đua cuối năm tiến hành công bằng, công khai, dân chủ.
* Môi trường giáo dục:
- Xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn. Học sinh tích cực tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường, giữ vệ sinh các công trình công cộng, nhà trường, lớp học và cá nhân.
- Giao tiếp thân thiện, cởi mở giữa thầy với nhân dân, thầy và trò, trò với trò.
- Tổ chức các hoạt động tập thể vui tươi, lành mạnh như: Tổ chức các trò chơi dân gian và các hoạt động vui chơi giải trí tích cực khác phù hợp với lứa tuổi của học sinh.
- Hướng dẫn học sinh tham gia tìm hiểu, chăm sóc và phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng ở địa phương.
2. Nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức và các hoạt động giáo dục khác:
- Tích hợp giáo dục đạo đức, học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; giáo dục pháp luật; giáo dục phòng chống tham nhũng; chú trọng tuyên truyền giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển, đảo; giáo dục quốc phòng an ninh; giáo dục an toàn giao thông vào các môn học và hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- Tăng cường các hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động ngoại khóa chuyển dần theo hướng hoạt động trải nghiệm sáng tạo. Tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa của Lễ chào cờ; hướng dẫn học sinh hát Quốc ca đúng nhạc và lời để hát tại các buổi Lễ chào cờ đầu tuần theo đúng nghi thức. Tổ chức tập luyện và duy trì nền nếp thể dục vệ sinh buổi sáng, thể dục giữa giờ.
- Chú trọng công tác chủ nhiệm lớp: Giáo viên chủ nhiệm phải thực sự nắm chắc đặc điểm, hoàn cảnh của từng học sinh, có biện pháp riêng đối với học sinh cá biệt về đạo đức, yếu về văn hoá phối hợp với giáo viên bộ môn giúp đỡ học sinh. Thăm gia đình phụ huynh học sinh ít nhất 2 lần/năm học.
- Tạo lập môi trường thân thiện, thông qua các hoạt động tập thể nhằm hấp dẫn học sinh khi đến trường. Tăng cường giúp đỡ, động viên khuyến khích đối với những học sinh có hoàn cảnh gia đình khó khăn.
- Coi trọng công tác phối hợp giáo dục giữa nhà trường và gia đình. Ngăn chặn kịp thời các biểu hiện học sinh chốn học, bỏ học...sử dụng có hiệu quả sổ liên lạc.
- Giáo viên chủ nhiệm làm tốt công tác tư tưởng cho học sinh, coi trọng giáo dục cho học sinh tính tự giác, tự trọng, ý thức tự quản trong mọi hoạt động. Giáo viên luôn là tấm gương sáng cho học sinh noi theo.
- Giao ban giáo viên chủ nhiệm 1lần/1tuần. Họp phụ huynh học sinh 3 lần/ 1 năm học.
3. Công tác tài chính và vật chất:
* Tài chính:
- Tuân thủ nghiêm theo luật ngân sách nhà nước; thực hiện công khai tài chính theo hướng dẫn của Thông tư 21/2005/TT-BTC của bộ tài chính; thực hiện công khai các khoản thu đầu năm học tại cơ sở.
- Trau dồi phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp chuẩn Hiệu trưởng theo thông tư 29/2009/TT-BGDĐT của Bộ giáo dục và đào tạo.
- Quản lý sát sao hoạt động kế toán và quản lý nghiêm sử dụng con dấu.
* Cơ sở vật chất:
- Quản lý chặt chẽ, khai thác, sử dụng tích cực, hiệu quả cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện có của nhà trường.
4. Công tác xã hội hóa giáo dục:
- Tuyên truyền chủ trương XHHGD một cách cụ thể, rộng rãi làm cho mọi tầng lớp nhân dân nhận thức được XHHGD vừa là quyền, vừa là nghĩa vụ của mình.
- Lựa chọn Ban đại diện cha mẹ học sinh của nhà trường, các lớp những người có tiếng nói, uy tín trước nhân dân địa phương.
- Họp bàn và trao đổi những vấn đề cần triển khai về công tác xã hội hóa với Ban đại diện cha mẹ học sinh trước khi họp phụ huynh học sinh toàn trường.
- Các khoản đóng góp từ công tác xã hội hóa phải được công khai minh bạch rõ ràng.
5. Thực hiện công tác thanh tra kiểm tra, thi đua khen thưởng:
- Tiến hành thanh tra, kiểm tra cùng với các đợt thanh tra kiểm tra của cấp trên. Việc thanh tra, kiểm tra được tiến hành, bằng nhiều hình thức kiểm tra đột xuất, kiểm tra chuyên đề, kiểm tra toàn diện.
- Đẩy mạnh công tác thi đua khen thưởng tạo động lực cho cán bộ giáo viên phấn đấu vươn lên.
- Việc thanh tra kiểm tra, thi đua khen thưởng tiến hành dân chủ, công khai, công bằng, chính xác.
6. Công tác quản lý, chỉ đạo của Hiệu trưởng:
Để đưa nhà trường ngày càng phát triển, chất lượng dạy và học nâng cao, đáp ứng nguyện vọng của nhân dân thì Hiệu trưởng cần tập trung làm những công việc sau:
- Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trường thống nhất. Hiệu trưởng có cái nhìn tổng thể, xác định hướng đi của đơn vị theo từng giai đoạn cụ thể. Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học, giáo dục theo từng năm và kế hoạch phát triển theo từng giai đoạn.
- Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu nhà trường, gắn trách nhiệm với người đứng đầu, dám nghĩ dám làm dám chịu trách nhiệm.
- Chỉ đạo các tổ chức đoàn thể trong nhà trường hoạt động hiệu quả, có nền nếp. Kiểm tra, đánh giá rút kinh nghiệm hàng tuần, tháng, kỳ và cả năm học. Quan tâm, đầu tư, tạo điều kiện cả về vật chất lẫn tinh thần cho các hoạt động trong nhà trường.
- Coi trọng công tác chuyên môn và nâng cao chất lượng đội ngũ,“ khơi ngòi” đổi mới phương pháp dạy học từ tổ chuyên môn. Quản lý việc thực hiện chương trình các môn học theo hướng chuẩn hoá, nhằm phát huy tính tự giác, tích cực chủ động, sáng tạo của học sinh nhằm đạt kết quả học tập cao trên kết cơ sở đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng theo quy định.
- Nắm bắt được trình độ chuyên môn cũng như năng lực của từng giáo viên, nhân viên phân công công việc sao cho hợp lý để phát huy được năng lực, sở trường của mỗi người. Làm tốt kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cũng như quy hoạch cán bộ trong đơn vị.
- Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ sát thực, phù hợp với đặc điểm của nhà trường. Huy động và sử dụng hiệu quả, minh bạch đúng quy định các nguồn tài chính phục vụ các hoạt động dạy học, giáo dục của nhà trường; quản lý sử dụng có hiệu quả tài sản và trang thiết bị dạy học.
- Làm tốt công tác XHHGD, phát huy vai trò của nhà trường đối với cộng đồng. Ứng xử, xử lý linh hoạt các tình huống nảy sinh trong nhà trường. Làm tốt công tác khen thưởng, kỷ luật kịp thời, đúng quy định. Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần, đảm bảo đúng, đủ chế độ chính sách cho CBGV, NV.
PHÊ DUYỆT CỦA PGD
| NGƯỜI XÂY DỰNG
Nguyễn Tiến Dũng |